Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 13/5/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 13/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1814.7 - 1815.7 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,05 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 70.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,72 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,07 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 60.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 13/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.720 |
56.070 |
Vàng SJC 5c |
55.720 |
56.090 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.720 |
56.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.750 |
52.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.750 |
52.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.350 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.535 |
51.535 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.191 |
39.191 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.498 |
30.498 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.857 |
21.857 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.720 |
56.090 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.720 |
56.090 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 13/5/2021:
Lúc 8 giờ 30, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 55,67 triệu đồng/lượng, bán ra 56,02 triệu đồng/lượng, giảm thêm 110.000 đồng/lượng so với hôm qua.
Tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI giao dịch giá vàng SJC mua vào 55,6 triệu đồng/lượng mua vào, bán ra 56 triệu đồng/lượng.
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 13/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1816.2 - 1817.2 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 16,6 USD xuống 1.819,15 USD/ ounce.
Chỉ số lạm phát của Mỹ cao hơn dự kiến đã thúc đẩy chỉ số đô la Mỹ tăng và lợi tức kho bạc Mỹ tăng khiến hạ giá kim loại vào giữa tuần. Ngoài ra, một số hoạt động chốt lời thông thường đã được các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn đưa ra sau khi cả hai kim loại đều đạt mức cao nhất trong nhiều tuần vào đầu tuần này.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4 của Mỹ cho thấy mức tăng nóng hơn dự kiến là 0,8% so với tháng 3 và tăng 4,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là những con số lớn nhất kể từ năm 2008. Các dự báo cho rằng CPI tháng 4 sẽ tăng 0,2% so với tháng 3 và tăng 3,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá thị trường vàng và bạc đã giảm một chút ngay sau khi báo cáo được công bố, và sau đó tăng nhẹ trở lại.
Thị trường kim loại khá bất ngờ khi giảm trước dữ liệu lạm phát nóng hơn, khi các nhà giao dịch tập trung vào các tác động chính sách tiền tệ thắt chặt hơn của giá tiêu dùng cao hơn và lãi suất cao hơn. Tuy nhiên, thực tế đã diễn ra trên thị trường kim loại quý cho thấy vàng là tài sản thường được các nhà giao dịch / nhà đầu tư ưa chuộng hơn trong thời kỳ lạm phát giá cao hơn.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,72 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,12 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 160.000 đồng/ lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với đầu phiên 12/5.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,78 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,13 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 20.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 12/5.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.780 |
56.130 |
Vàng SJC 5c |
55.780 |
56.150 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.780 |
56.160 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.020 |
52.620 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.020 |
52.720 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.620 |
52.320 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.802 |
51.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.394 |
39.394 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.656 |
30.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.970 |
21.970 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.780 |
56.130 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.780 |
56.160 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh