Chờ...

Giá vàng hôm nay 23/08/2020: Tuần thứ hai đi xuống

(VOH) – Giá vàng thế giới đã có tuần đi xuống thứ hai liên tiếp, rời khỏi mốc 2.000 USD/ounce.

Theo các phân tích, giá vàng thế giới quay đầu giảm mạnh sau khi vượt mức 2.000 USD/ounce do thị trường chịu sức ép khi đồng USD và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng, sau khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) công bố biên bản cuộc họp tháng 7 với thông tin kém tích cực cho thị trường.

Dù phiên cuối tuần, thị trường vàng đã được tiếp sức bởi tin về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tại Mỹ, tuy nhiên những tin tức này cũng không đủ sức vực dậy thị trường vàng.

Theo nhận định của các chuyên gia, trong ngắn hạn sự phục hồi của đồng USD có thể kìm hãm đà tăng của giá vàng. Ngoài ra, giá vàng giảm còn bị hưởng bởi áp lực chốt lời của các nhà đầu tư sau khi tăng vượt ngưỡng 2.000 USD/ounce.

Giá vàng thế giới đã có tuần đi xuống thứ hai liên tiếp. Dù trong tuần này giá vàng thế giới đã có thời điểm vượt mức 2.000 USD/ounce nhưng phiên lao dốc sau đó đã xóa hết thành quả tăng trước đó.

Giao dịch trên thị trường vàng trong nước gần đây cũng đã chững lại do thị trường không còn "sóng" như thời gian trước và chênh lệch giá mua - bán quá lớn. Thêm vào đó, do đang trong tháng 7 âm lịch nên nhiều người ít thực hiện các giao dịch đầu tư.

Ngày 23 tháng 8 năm 2020, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
 

Trong nước, chốt phiên cuối tuần, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm trở lại 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.

Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,35 - 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 22/8/2020

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.350

56.750

Vàng SJC 5c

55.350

56.770

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.350

56.780

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

53.150

54.250

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

53.150

54.350

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

52.750

53.950

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.416

53.416

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

38.117

40.617

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

29.106

31.606

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.149

22.649

Hà Nội

Vàng SJC

55.350

56.770

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.350

56.770

Nguồn: SJC