Chờ...

Giá vàng hôm nay 8/3/2020: Tuần vàng tăng đến 7%

(VOH) – Kim loại quý trải qua tuần tăng mạnh nhất kể từ năm 2011.

Các hợp đồng vàng tương lai tiếp tục tăng nhẹ vào ngày thứ Sáu (06/03) và khép lại tuần qua với đà tăng mạnh, khi chứng khoán bị bán tháo và lợi suất trái phiếu suy giảm đã giúp kim loại quý cộng 105.70 USD trong tuần qua, đánh dấu tuần tăng mạnh nhất cả về phương diện đồng USD lẫn phần trăm kể từ năm 2011, MarketWatch đưa tin.

Số ca nhiễm COVID-19 đã gia tăng trên toàn thế giới, gần chạm mốc 105.000 ca nhiễm bệnh (theo scmp.com) với số ca nhiễm ở châu Á giảm nhưng lại tăng nhanh ở châu Âu và Mỹ. Lo lắng trước việc lan rộng của dịch Covid đẩy giá vàng tăng cao.

Thêm vào đó, đà suy yếu của đồng USD là nguồn hỗ trợ khác cho vàng. Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – đã sụt hơn 2% trong tuần này.  Đồng USD suy yếu có thể làm tăng sức hấp dẫn của vàng, vốn được neo giá theo đồng bạc xanh, đối với người mua sử dụng những đồng tiền khác.

Ngày 8 tháng 3 năm 2020, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay

Ảnh minh họa: Internet

Cập nhật giá vàng trong nước phiên cuối tuần, lúc 12 giờ hôm qua 7/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 46,8 - 47,5 triệu đồng/lượng, tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên hôm qua.

Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 46,8 - 47,3 triệu đồng/lượng, cùng tăng 200 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so đầu phiên, bù lại mức giảm 200 ngàn đồng/lượng phiên trước đó.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 11 giờ 30 ngày 7/3/2020

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

46.800

47.300

Vàng SJC 10L

46.800

47.320

Vàng SJC 1L - 10L

46.800

47.330

Vàng SJC 5c

46.550

47.250

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

46.550

47.350

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

46.200

47.100

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

45.434

46.634

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

33.879

35.479

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

26.012

27.612

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

18.193

19.793

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

46.800

47.300

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

46.800

47.320

Hà Nội

Vàng SJC

46.800

47.320

Đà Nẵng

Vàng SJC

46.800

47.320

Nguồn: SJC