
Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 8 nhân dân tệ lên mức 3.562 nhân dân tệ/tấn.
Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên Sàn DCE của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 2,23% ở mức 831,5 nhân dân tệ/tấn (115,88 USD/tấn), sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 11/10 là 820,5 nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt SZZFJ4 chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 1,35% lên 108,7 USD/tấn, được hỗ trợ bởi đặt cược mạnh hơn vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất cơ bản vào tháng 6.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE không đồng nhất, trong đó than luyện cốc DJMcv1 tăng 0,68%, trong khi than cốc DCJcv1 giảm 0,31%.
Giá thép trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải biến động trái chiều. Cụ thể, thép cây SRBcv1 giảm 0,11%, thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,44%, trong khi thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,16% và thép thanh SWRcv1 tăng 0,21%.
Ông Chu Xinli - Nhà phân tích tại China Futures có trụ sở tại Thượng Hải cho biết, động lực cơ bản dẫn đến đợt giảm giá nguyên liệu thô này là nhu cầu phục hồi chậm từ các lĩnh vực hạ nguồn.
Các nhà phân tích cho biết, tình trạng dư cung tạm thời do lượng hàng xuất khẩu tốt hơn dự kiến trong quý đầu tiên của năm và sự phục hồi nhu cầu yếu hơn dự kiến đã gây áp lực giảm giá mạnh.
Các nhà phân tích tại Citic Futures cho biết: “Các chuyến hàng quặng toàn cầu đã tăng lên mức tương đối cao. Giá quặng giảm gần đây không gây ra sự sụt giảm sản lượng giữa các nhà cung cấp không chính thống”.
Các nhà phân tích tại Everbright Futures cho hay, lợi nhuận kém của các nhà sản xuất thép đã làm giảm sự quan tâm của họ trong việc tăng sản lượng và sự yếu kém trên thị trường thép đã lan sang thị trường nguyên liệu thô, gây áp lực lên giá quặng.
Giá sắt thép trong nước
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.640 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 giữ mức giá 14.060 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.490 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.530 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.260 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.300 đồng/kg.