Chờ...

Giá vàng 7/4: Thế giới chốt tuần mức cao, trong nước vàng nhẫn tăng kỷ lục

VOH - Giá vàng thế giới chốt tuần mức cao, trong nước giá vàng nhẫn tăng kỷ lục. Đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần 6/4, giá vàng nhẫn có nơi tiến sát 74 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước

Đáng chú ý trong phiên cuối tuần giá vàng nhẫn tăng cao. Theo giới phân tích, do lo ngại sửa đổi chính sách liên quan đến vàng miếng nên nhiều người chuyển sang mua vàng nhẫn trơn khiến giá mặt hàng này tăng mạnh hơn.

Đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần 6/4, giá vàng nhẫn có nơi tiến sát 74 triệu đồng/lượng.

Chênh lệch giữa giá vàng miếng và nhẫn trơn ngày càng thu hẹp, hiện dao động trong khoảng gần 9 triệu đồng một lượng.

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 79,7 – 82,1 triệu đồng/lượng (mua-bán), giảm nhẹ so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 79,7– 81,7 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 79,7– 81,72 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

79,700,000 ▲200K

82,100,000 ▲600K

2,400,000

PNJ

79,500,000 ▲200K

81,700,000 ▲300K

2,200,000

DOJI

79,000,000 ▲100K

82,000,000 ▲700K

3,000,000

Phú Quý SJC

79,700,000 ▲400K

82,000,000 ▲700K

2,300,000

Bảo Tín Minh Châu

79,750,000 ▲450K

81,950,000 ▲700K

2,200,000

Mi Hồng

80,400,000 ▲300K

81,500,000 ▲400K

1,100,000

Eximbank

79,200,000 ▼600K

80,900,000 ▼600K

1,700,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

71.600

72.900

 

SJC

79.500

81.700

Hà Nội

PNJ

71.600

72.900

 

SJC

79.500

81.700

Đà Nẵng

PNJ

71.600

72.900

 

SJC

79.500

81.700

Miền Tây

PNJ

71.600

72.900

 

SJC

79.800

82.200

Tây Nguyên

PNJ

71.600

72.900

 

SJC

79.500

81.700

Đông Nam Bộ

PNJ

71.600

72.900

 

SJC

79.500

81.700

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

71.600

72.800

 

Nữ trang 24K

71.500

72.300

 

Nữ trang 18K

52.980

54.380

 

Nữ trang 14K

41.050

42.450

 

Nữ trang 10K

28.830

30.230

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

79.700

82.100

Vàng SJC 5c

79.700

82.120

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

79.700

82.130

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

71.600

72.900

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

71.600

73.000

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

71.500

72.400

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

70.183

71.683

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

52.455

54.455

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

40.363

42.363

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

28.344

30.344

Hà Nội

Vàng SJC

79.700

82.120

Đà Nẵng

Vàng SJC

79.700

82.120

 

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 7/4: Thế giới chốt tuần mức cao, trong nước vàng nhẫn tăng kỷ lục 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 2.329,2 - 2.330,2 USD/ounce.

 

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.158,4 - 2.159,4 USD/ounce.

Giá vàng thế giới leo cao những ngày qua giữa lúc thị trường kỳ vọng rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có thể thực hiện đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên vào tháng 6/2024.

Bên cạnh đó, căng thẳng ở Trung Đông ngày càng gia tăng cũng thúc đẩy nhu cầu tìm đến các tài sản an toàn như vàng.

Chiến lược gia hàng đầu về thị trường Phillip Streible tại Blue Line Futures cho biết, quá nhiều dòng vốn chảy vào thị trường và điều này đang hỗ trợ giá vàng.

Cùng với đó là lực mua mạnh mẽ của các ngân hàng trung ương và hoạt động đầu cơ.