Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 10/7/2019:
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 38,65 – 38,9 triệu đồng/lượng, tăng trở lại 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 38,55 - 38,75 triệu đồng/lượng, giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng cùng ngày (9/7).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
38.650 |
38.850 |
Vàng SJC 10L |
38.650 |
38.870 |
Vàng SJC 1L - 10L |
38.650 |
38.880 |
Vàng SJC 5c |
38.400 |
38.900 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
38.400 |
39.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.100 |
38.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
37.715 |
38.515 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
27.928 |
29.328 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
21.431 |
22.831 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
14.973 |
16.373 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
38.650 |
38.850 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
38.650 |
38.870 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
38.650 |
38.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
38.650 |
38.870 |
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 10/7/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1395.50 - 1396.50 USD/ounce.
Kim loại quý đang cảm thấy một áp lực nhẹ từ sự phục hồi vững chắc trong chỉ số đô la Mỹ, đã đạt mức cao nhất trong ba tuần hôm nay. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 8 giảm 1,10 USD/ounce xuống mức 1398,90 USD/ounce.
Giá vàng tại châu Á giảm từ phiên giao dịch ngày 9/7, khi đồng USD tăng lên mức cao trong nhiều tuần do thị trường bớt kỳ vọng vào khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm mạnh lãi suất, mặc dù sự đi xuống của các thị trường chứng khoán đã hạn chế đà giảm của giá kim loại quý này.
Chỉ số USD chạm mức cao nhất trong gần ba tuần, khiến vàng trở nên đắt hơn với những người mua bằng các đồng tiền khác.
Trong khi đó, chênh lệch lãi suất trái phiếu chính phủ của Mỹ kỳ hạn 2 năm và 10 năm là thấp nhất trong hơn một tháng, sau khi các nhà đầu tư bớt kỳ vọng vào khả năng Fed mạnh tay hạ lãi suất vào cuối tháng này.
Theo công cụ theo dõi FedWatch của CME Group, một tuần trước, thị trường dự báo có 80,1% khả năng Fed cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản và 19,9% khả năng cắt giảm 50 điểm cơ bản. Các khả năng này hiện tương ứng là 98% và 2%.
Các nhà giao dịch đang chờ cuộc điều trần của Chủ tịch Fed, Jerome Powell, trước Quốc hội trong hai ngày 10-11/7 để có thêm thông tin liên quan đến khả năng hạ lãi suất.
Hình minh họa: internet
Trong nước, chốt phiên chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 38,55 – 38,85 triệu đồng/lượng, giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với sáng qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 38,55 - 38,75 triệu đồng/lượng, giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng cùng ngày (9/7).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 9/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
38.550 |
38.750 |
Vàng SJC 10L |
38.550 |
38.770 |
Vàng SJC 1L - 10L |
38.550 |
38.780 |
Vàng SJC 5c |
38.300 |
38.800 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
38.300 |
38.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.000 |
38.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
37.616 |
38.416 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
27.853 |
29.253 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
21.373 |
22.773 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
14.931 |
16.331 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
38.550 |
38.750 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
38.550 |
38.770 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
38.550 |
38.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
38.550 |
38.770 |
Nguồn: SJC