Cập nhật bảng giá vàng hôm nay mới nhất ngày 11/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 11/3/2021:
Giá vàng thế giới: Tăng thêm
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1734.1 - 1735.1 USD/ ounce, tăng nhẹ so với đầu phiên.thêm gần 7 USD/ ounce so với đầu phiên.
Giá vàng trong nước: Cả phiên tăng 200.000 - 400.000 đồng/ lượng
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 400 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,5 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.500 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.500 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.500 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.850 |
52.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.850 |
52.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.450 |
52.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.634 |
51.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.266 |
39.266 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.556 |
30.556 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.899 |
21.899 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.500 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.500 |
55.820 |
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 11/3/2021:
Giá vàng thế giới: Nhích tăng
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1730.60 / 1731.60 USD/ ounce, tăng nhẹ so với đầu phiên.
Giá vàng trong nước: Tăng 200.000 - 220.000 đồng/ lượng
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 200 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều 10/3.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,2 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 220 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 11/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.200 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.200 |
55.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.200 |
55.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.800 |
52.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.800 |
52.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.300 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.485 |
51.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.154 |
39.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.469 |
30.469 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.200 |
55.600 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 11/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1727.2 - 1728.2 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 1,2 USD lên 1.718,1 USD/ ounce.
Giá vàng thế giới vừa trải qua một phiên êm đềm, lặng sóng. Nhưng sức mạnh tiếp nối từ mức tăng hôm thứ ba khiến các nhà đầu tư tin rằng vàng sẽ lấy lại sức mạnh vào hôm nay hoặc ngày mai.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều lên cao hơn qua đêm. Thị trường chứng khoán Trung Quốc ổn định vào giữa tuần sau khi chịu áp lực bán mạnh vào đầu tuần này. Thái độ của nhà đầu tư và nhà đầu tư lạc quan hơn vào giữa tuần, sau khi thị trường chứng khoán Mỹ tăng mạnh. Tuy nhiên, sau khi giảm một chút vào thứ Ba, lợi tức Kho bạc Mỹ tăng trở lại vào sáng thứ Tư, điều này có khả năng hạn chế lợi tức mua vào cổ phiếu. Lợi tức trái phiếu 10 năm của Kho bạc Mỹ được theo dõi chặt chẽ đang đạt 1,55%.
Điểm dữ liệu quan trọng của Mỹ vào giữa tuần là chỉ số giá tiêu dùng tháng 2, tăng 0,4% so với tháng 1, đúng như dự đoán. CPI, so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng Hai, đã tăng 1,7%. Trong khi đó, dữ liệu lạm phát giá sản xuất từ Trung Quốc đang nóng hơn một chút. Chỉ số giá sản xuất tháng 2 được báo cáo tăng 1,7% so với mức tăng 0,3% của tháng 1. Tuy nhiên, chỉ số giá tiêu dùng tại Trung Quốc trong tháng 2 vẫn ổn định, giảm 0,2%.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng trong nước giảm mạnh vào cuối ngày 10/3 giúp khoảng cách chênh lệch với giá thế giới rút ngắn, dù vẫn ở mức rất cao.
Chốt phiên chiều qua, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng trở lại 300 ngàn đồng/ lượng so với đầu phiên
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54,98 - 55,4 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 20 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.980 |
55.380 |
Vàng SJC 5c |
54.980 |
55.400 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.980 |
55.410 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.700 |
52.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.700 |
52.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.300 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.485 |
51.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.154 |
39.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.469 |
30.469 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.836 |
21.836 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.980 |
55.400 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.980 |
55.400 |
Nguồn: SJC