Chờ...

Giá vàng hôm nay 6/3/2021: Tuần giảm giá thứ ba liên tiếp

(VOH) – Giá vàng thế giới đi xuống trong phiên giao dịch cuối tuần, hướng tới tuần giảm giá thứ ba liên tiếp, giữa bối cảnh đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ đồng loạt tăng.

Cập nhật bảng giá vàng hôm nay mới nhất ngày 6/3/2021:

Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay 6/3/2021:

Trưa nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với sáng nay

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 6/3/2021

Giá vàng trong nước:

Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.

Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều 5/3

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 6/3/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.100

55.600

Vàng SJC 5c

55.100

55.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.100

55.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

52.400

53.000

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

52.400

53.100

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

52.100

52.800

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.277

52.277

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.754

39.754

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.935

30.935

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

55.100

55.600

Hà Nội

Vàng SJC

55.100

55.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.100

55.620

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 6/3/2021:

Giá vàng thế giới:

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1700.1 - 1701.1 USD/ ounce. Sau khi rớt giá mạnh trong phiên hôm qua, giá vàng thế giới đã gượng phục hồi về ngưỡng 1.700 USD/ ounce.

Giá vàng đi xuống trong phiên giao dịch cuối tuần ngày 5/3, hướng tới tuần giảm giá thứ ba liên tiếp, giữa bối cảnh đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ đồng loạt tăng. Diễn biến này đến ngay sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell nhấn mạnh rằng đà tăng lợi suất trái phiếu Mỹ không gây xáo trộn.

Chủ tịch Fed Powell ngày 4/3 đã tái khẳng định cam kết duy trì việc nới lỏng tín dụng, đồng thời cho biết mặc dù sự gia tăng sản lượng trái phiếu là "đáng chú ý", nhưng ông đã không cho rằng Fed sẽ phải can thiệp để ngăn chặn xu hướng này.

Jeffrey Halley, nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA cho biết, theo một cách nào đó, ông Powell đã "bật đèn xanh" cho đà tăng cao của lợi suất trái phiếu Mỹ.

Đà tăng gần đây của lãi suất Mỹ làm giảm sức hấp dẫn của vàng như một kênh phòng ngừa lạm phát, đồng thời làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.

Giá vàng còn bị chi phối mạnh bởi xu hướng bán tháo của các quỹ ETF, đặc biệt là "ông lớn" SPDR Gold Trust.

Lượng vàng nắm giữ tại Quỹ SPDR Gold Trust lúc chốt phiên ngày 4/3 là 1.078,3 tấn, giảm 4,08 tấn so với đóng cửa phiên 3/3.

Vàng liên tục bị bán tháo trong tuần từ các nhà đầu tư cá nhân sau khi các tổ chức đua nhau bán vàng.

Ngày 6 tháng 3 năm 2021, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
 

Giá vàng trong nước:

Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,55 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 400.000 đồng/ lượng chiều mua vào tăng giảm 300.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với trưa 5/3.

Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,1 - 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm đến 400 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với trưa qua.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 5/3/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

55.100

55.500

Vàng SJC 5c

55.100

55.520

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

55.100

55.530

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

52.350

52.950

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

52.350

53.050

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

52.050

52.750

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.228

52.228

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.716

39.716

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.906

30.906

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.149

22.149

Hà Nội

Vàng SJC

55.100

55.520

Đà Nẵng

Vàng SJC

55.100

55.520

Nguồn: SJC