Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 25/4/2023
Chốt phiên 25/4, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,05 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 25/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.450 |
67.050 |
Vàng SJC 5c |
66.450 |
67.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.450 |
67.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.800 |
56.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.800 |
56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.600 |
56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.542 |
55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.454 |
42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.034 |
33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.671 |
23.671 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 25/4/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 66,45 triệu đồng/lượng, bán ra 67,05 triệu đồng/lượng.
Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) giao dịch vàng SJC quanh 66,45 triệu đồng/lượng mua vào, 67 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 25/4/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 24/4, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.400 |
67.000 |
Vàng SJC 5c |
66.400 |
67.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.400 |
67.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.800 |
56.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.800 |
56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.600 |
56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.542 |
55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.454 |
42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.034 |
33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.671 |
23.671 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1991.8 - 1992.8 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1973.8 - 1994.2 USD/ounce.
Chỉ số đồng đô la Mỹ thấp hơn và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm đang hỗ trợ những người đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại ngày hôm nay.
Tuy nhiên, giới đầu tư vẫn đang do dự trong bối cảnh thị trường có tâm lý rằng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ tiếp tục thắt chặt trong những tháng tới, bất chấp quan điểm cho rằng nền kinh tế Hoa Kỳ và/hoặc toàn cầu có thể vẫn rơi vào suy thoái.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh