Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 71,5 – 74,2 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 71 - 74 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 71 – 74,02 triệu đồng/lượng
Giá vàng DOJI tại TPHCM và HN niêm yết ở mức 77,4 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Tỷ giá trung tâm phiên cuối tuần được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.931 đồng/USD. Tỷ giá mua bán USD tham khảo tại Sở giao dịch là 23.400 - 25.079 VND/USD.
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
71,000,000 |
74,000,000 |
3,000,000 |
|
71,500,000 |
74,200,000 |
2,700,000 |
|
71,000,000 |
74,000,000 |
3,000,000 |
|
71,150,000 |
73,950,000 |
2,800,000 |
|
71,200,000 |
73,900,000 |
2,700,000 |
|
71,300,000 |
73,300,000 |
2,000,000 |
|
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
71,000,000 |
74,000,000 |
3,000,000 |
|
71,500,000 |
74,200,000 |
2,700,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
61.900 |
62.950 |
Hà Nội |
SJC |
71.500 |
74.200 |
Hà Nội |
PNJ |
61.900 |
62.950 |
Đà Nẵng |
SJC |
71.500 |
74.200 |
Đà Nẵng |
PNJ |
61.900 |
62.950 |
Miền Tây |
SJC |
71.500 |
74.200 |
Miền Tây |
PNJ |
61.900 |
62.950 |
Giá vàng nữ trang |
SJC |
71.200 |
74.200 |
Tây Nguyên |
PNJ |
61.900 |
62.950 |
|
SJC |
71.500 |
74.200 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
61.900 |
62.950 |
|
SJC |
71.500 |
74.200 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
61.900 |
62.900 |
|
Nữ trang 24K |
61.800 |
62.600 |
|
Nữ trang 18K |
45.700 |
47.100 |
|
Nữ trang 14K |
35.370 |
36.770 |
|
Nữ trang 10K |
24.790 |
26.190 |
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
71.000 |
74.000 |
Vàng SJC 5c |
71.000 |
74.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
71.000 |
74.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
61.900 |
62.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
61.900 |
63.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
61.800 |
62.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
60.730 |
62.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
45.142 |
47.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.679 |
36.679 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.278 |
26.278 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
71.000 |
74.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
71.000 |
74.020 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.030,6 - 2.031,6 USD/ounce.
Giá vàng giảm xuống mức thấp nhất trong ba tuần trong bối cảnh thiếu thông tin hỗ trợ. Chỉ số USD ổn định, giá dầu thô giảm mạnh và lãi suất trái phiếu Mỹ có xu hướng tăng. Những điều này tác động tiêu cực tới thị trường vàng.