Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 7/5/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 7/5/2021:
Chiều nay 7/5 vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,95 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,62 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,97 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 70.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 7/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.620 |
55.970 |
Vàng SJC 5c |
55.620 |
55.990 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.620 |
56.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.900 |
52.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.900 |
52.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.500 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.683 |
51.683 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.304 |
39.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.586 |
30.586 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.920 |
21.920 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.620 |
55.990 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.620 |
55.990 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 7/5/2021:
Sáng nay vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều 6/5.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,9 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán so với chốt phiên chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 4/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.550 |
55.900 |
Vàng SJC 5c |
55.550 |
55.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.550 |
55.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.900 |
52.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.900 |
52.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.500 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.683 |
51.683 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.304 |
39.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.586 |
30.586 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.920 |
21.920 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.550 |
55.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.550 |
55.920 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 7/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1814.3 - 1815.3 USD/ ounce. Giá vàng cao hơn rất nhiều và lần lượt đạt mức cao nhất trong 10 tuần, tăng xấp xỉ 30 USD/ounce so với cùng thời điểm hôm trước. Kim loại quý đã được nâng lên một phần bởi bức tranh kỹ thuật tích cực hơn cho cả hai, chỉ số đô la Mỹ thấp hơn và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm một chút so với mức cao của tuần này. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 32 USD ở mức 1.816,30 USD/ounce. Thị trường vàng đã đẩy lên trên mức kháng cự kỹ thuật quan trọng ở mức 1,800 USD/ ounce. và thiết lập các lệnh dừng mua được đặt trước trên thị trường kỳ hạn nhằm đẩy giá lên cao hơn nữa.
Có thể những lo lắng ngày càng tăng về lạm phát toàn cầu trở thành vấn đề trong những tháng tới đang thúc đẩy việc mua vàng và bạc như một hàng rào chống lại áp lực lạm phát. Phần khác, do lãi suất trái phiếu Mỹ xuống còn 1,57%/năm sau khi đã giảm từ 1,62%/năm xuống 1,59%/năm. Với đà giảm này, có thể nhiều nhà đầu tư quan tâm không nhiều đến trái phiếu. Họ tập trung vốn vào thị trường vàng để tìm kiếm cơ hội sinh lời. Nên giá vàng hôm nay tăng mạnh.
Giá vàng trong nước:
Vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 30.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 6/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.350 |
55.700 |
Vàng SJC 5c |
55.350 |
55.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.350 |
55.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.620 |
52.220 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.620 |
52.320 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.220 |
51.920 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.406 |
51.406 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.094 |
39.094 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.422 |
30.422 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.803 |
21.803 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.350 |
55.720 |
Nguồn: SJC