Chờ...

Top những bài hát cổ phong thịnh hành nhất trên Douyin

VOH - Yêu thích thể loại nhạc cổ phong Trung Quốc, bạn sẽ chẳng muốn bỏ qua những giai điệu bắt tai trong top list này đâu đấy!

Những giai điệu và câu từ trong các ca khúc cổ phong Trung Quốc luôn thấm đẫm những "hương liệu" mê mẫn các tín đồ yêu thích phong cách âm nhạc này. Cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa chính xác nào dành cho âm nhạc cổ phong.

Điểm đặc sắc giúp những bài hát này đi vào lòng người chính là nhờ vào "thi từ ca phú", tính tao nhã trau chuốt trong cách sử dụng ngôn từ cổ điển dựa trên những điển tích, các tác phẩm văn thơ cổ đại. Bên cạnh đó là cách gieo vần trong lời bài hát, chú trọng giai điệu cũng như ưu tiên sử dụng những nhạc cụ truyền thống mang đậm màu sắc nghệ thuật đương đại nhưng vẫn phần nào đang xen sự cá tính đột phá của âm hưởng hiện đại.

Top những bài hát cổ phong buồn hay nhất!

Hiện nay có rất nhiều nhạc sĩ và giọng ca người Trung Quốc tài năng không ngừng phổ nhạc cho những ca khúc mới hay cover lại những ca khúc cũ tạo nên những bài hát cổ phong vô cùng bắt tai, trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu cho người yêu nhạc. Ngoài ra những ca khúc ost trong phim cổ trang gần đây cũng có không ít những bài hát rất được lòng thính giả.

Sau đây chúng ta sẽ cùng điểm qua gần 100 ca khúc cổ phong hay nhất đã trở thành những bài hát cổ phong thịnh hành nhất trên Douyin được các giọng hát tài năng liên tục cover. Đắm chìm trong những giai điệu khi buồn bã du dương khiến lòng người vương vấn, khi mạnh mẽ hào hùng như một cách khích lệ cổ vũ tinh thần.

  1. Văn Nhân Thính Thư (间人听书) - Ngu Hề Thán
  2. Hồng Chiêu Nguyện (红昭愿) - Cúc Tịnh Y
  3. Tỳ Bà Hành (琵琶行) - Kỳ Nhiên, Thẩm Mật Nhân
  4. Thanh Minh Thượng Hà Đồ (清明上河图) - Bài Cốt
  5. Ly Nhân Sầu (离人愁) - Lý Viên Kiệt
  6. Cửu Trương Cơ (九张机) - Tam Vô
  7. Hỷ (囍) - Cát Đông Kì
  8. Cô Nương Bên Cầu (桥边姑娘) - 黄玉娇
  9. Tô Mạc Già (苏幕遮) - Trương Hiểu Đường
  10. Bất Nhiễm (不染) - Mao Bất Dịch
  11. Quan Sơn Tửu (关山酒) - Đẳng Thập Ma Quân
  12. Mộc Lan Hành (木兰行) - Nga Lậu
  13. Ái Thương (爱殇) - Cô Nương Thuở Nhỏ
  14. Trích Tiên (谪仙) - Y Cách Tái Thính, Diệp Lý 
  15. Từ Cửu Môn Hồi Ức (辞九门回忆) - Đẳng Thập Ma Quân
  16. Yến Vô Hiết (燕无歇) - Tưởng Tuyết Nhi
  17. Thanh Ti (青丝) - Đẳng Thập Ma Quân
  18. Đông Phong Phá (东风破) - Châu Kiệt Luân
  19. Lan Đình Tự (兰亭序) - Châu Kiệt Luân
  20. Phồn Hoa (繁花) - Đổng Trinh
  21. Ỷ Lan Thính Phong (倚栏听风) - Trịnh Quốc Phong
  22. Sơn Ngoại Tiểu Lâu Dạ Thính Vũ (山外小楼夜听雨) - Nhậm Nhiên
  23. Cửu Vạn Tự (九万字) - Hoàng Thi Phù
  24. Nhất Đẳng Điệt Văn (一等轶闻) - Bất Tài
  25. Phong Tiểu Tranh (风小筝) - Đào Hoa Tuyết
  26. Bạch Y Thiếu Niên (白衣少年) - Hứa Thi Nhân
  27. Vãn Dạ Vi Vũ Vấn Hải Đường (晚夜微雨问海棠) - 
  28. Tam Sinh (三生) - Nhậm Nhiên
  29. Luân Hồi Chi Cảnh (轮回之境) - Critty
  30. Hoa Vũ Lạc (花雨落) - Nhậm Nhiên
  31. Đào Hoa Nặc (桃花诺) - Đặng Tử Kỳ
  32. Quy Khứ Lai Hề (归去来兮) - Diệp Huyền Thanh
  33. Thán Vân Hề (叹云兮) - Cúc Tịnh Y
  34. Tây Lâu Biệt Tự (西楼别序) - Doãn Tích Miên, Tiểu Điền Âm Nhạc Xã
  35. Cách Ngạn (隔岸) - Diêu Lục Nhất
  36. Du Sơn Luyến (游山恋) - Hải Luân
  37. Bỏ Phật Nhập Ma (弃佛入魔) - Tàn Tuyết
  38. Cô Nương Trường An (长安姑娘) - Lý Thường Siêu
  39. Yên Hỏa Nhân Gian (烟火人间) - Thiêm Nhi Bối
  40. Du Kinh (游京) - Hải Luân
  41. Xích Linh (赤伶) - Hita
  42. Vong Xuyên Bỉ Ngạn (忘川彼岸) - Linh Nhất Cửu Linh Nhị
  43. Một Giấc Mộng Xưa (旧梦一场) - A Du Du
  44. Đạp Sơn Hà (踏山河) - Thất Thúc
  45. Túy Khuynh Thành (醉倾城) - Tiểu A Phong
  46. Tuyệt Thế Vũ Cơ (绝世舞姬) - Trương Hiểu Hàm, Thích Kỳ
  47. Nhân Gian Kinh Hồng Khách (人间惊鸿客) - Diệp Lý
  48. Họa Ly Huyền (画离弦) - Hải Luân
  49. Đại Ngư (大鱼) - Châu Thâm 
  50. Mạc Vấn Quy Kỳ (莫问归期) - Tưởng Tuyết Nhi, Thất Thúc 
  51. Trường An Ức (长安忆) - Hứa Lan Tâm
  52. Mi Gian Tuyết - (眉间雪) - Túy Tuyết
  53. Người Bạn Đạo Cô Của Ta (我的一个道姑朋友) - Dĩ Đông 
  54. Tham Thương (参商) - Bất Tài
  55. Sinh Mệnh Thụ (生命樹) - Ngô Vũ Phi
  56. Giang Hồ Sách Mã (江湖策)马 - Đẳng Thập Ma Quân
  57. Không Thấy Người Quay Về (不见人归来) - Hoa Đồng
  58. Vân Thâm Bất Tri Xứ (云深不知处) - Thất Hợp Âm
  59. Nam Sơn Tuyết (南山雪) - Diệp Lý
  60. Tam Sinh Tam Thế (三生三世) - Trương Kiệt
  61. Hí Hồng Trang (戏红装) - Thanh Thủy er
  62. Khách Tử Quang Âm (客子光阴) - Thất Thúc
  63. Tiểu Giang Nam (小江南) - Tưởng Tuyết Nhi
  64. Tiếu Nạp (笑纳) - Đây Đóa Nữ Tử
  65. Thủ (守) - Thàng Nghị
  66. Thượng Tiên (上仙) - Hoa Đồng
  67. Lạc Hoa (落花) - Lâm Tâm Như
  68. Lưu quang ký (流光记) - Ngân Lâm 
  69. Sơn Quỷ (山鬼) - Thanh Thu Thu
  70. Thoa Đầu Phụng (钗头凤) - Đẳng Thập Ma Quân
  71. Táng Tiên (葬仙) - Diệp Lý, Uyển Xả
  72. Bất Phụ Thế Gian (不负人间) - A YueYue
  73. Lạnh Lẽo (凉凉) - Trương Bích Thần & Dương Tông Vỹ
  74. Một Khúc Tỳ Bà (一曲琵琶) - A Du Du
  75. Lãng Tử Nhàn Thoại (浪子闲话) - Đồng Hoa
  76. Họa Địa Vi Lao (画地为牢) - Vân Chi Khấp, Diệp Lý
  77. Bình Sinh Bất Vãn (平生不晚) - Tiếu Nạp
  78. Trường Tương Tư (长相思) - Hoàng Thi Phù
  79. Đạo Tướng Hành (盜將行) - Hoa Chúc, Mã Vũ Dương
  80. Đến Muộn (来迟) - Đới Vũ Đồng
  81. Hạ Sơn (下山) - Yếu Bất Yếu Mãi Thái
  82. Bất Vị Hiệp (不谓侠) - Critty
  83. Cô Nương Vốn Là Thiên Tiên (姑娘本是天仙) - Lâm Khải Đắc
  84. Quảng Hàn Dao (广寒谣) - Y Cách Tái Thính, Bất Kháo Phổ Tổ Hợp
  85. Khiên Ti Hý (牵丝戏) - Bất Chỉ Trung Nhị
  86. Đại Thiên Bồng (大天蓬) - Lý Viên Kiệt
  87. Xuất Sơn (出山) - Hoa Chúc
  88. Thanh Ngọc Luyến (青玉恋) - Tử Khâm
  89. Kinh Hồng Nhất Diện (惊鸿一面) - Hứa Tung, Hoàng Linh
  90. Tự Chính Khang Viên (字正腔圆) - Luân Tang, Trương Hiểu Hàm
  91. Tam Quốc Luyến (三国恋) - Tank
  92. Tầm Thường Truyền Kỳ • Thủy Thượng Thi (寻常传奇·水上诗) - Hà Đồ
  93. Quy Tầm (归寻) - Đẳng Thập Ma Quân
  94. Tam Xuân Tự (三春序) - Phù Sinh Mộng
  95. Tham Song ( 探窗) - Quốc Phong Tân Ngữ, Phù Sinh Mộng, Tịch Âm Xã
  96. Nguyệt Vô Miên (月无眠) - Tửu Hòa
  97. Bất Giác Thu Sắc Thiển (不觉秋色浅) - Dĩ Đông
  98. Họa Bất Thành (画不成) - Ngọc Thố
  99. Túy Mộng Lý (醉梦里) - Thôi Tử Cách, Quốc Phong Tân Ngữ
  100. Hý Trung Khách (戏中客) - Mặc Tuyết Khanh Nhan, Nga Lậu, Trường Trĩ Tửu An