Chờ...

Kiến thức mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định là gì?

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) thường được bắt đầu bằng 1 đại từ quan hệ (relative pronoun: who, whom, which, that) hay trạng từ quan hệ (relative adverb: where, when). Mệnh đề quan hệ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Ex:

1. His stepmother is very caring. He cherishes her very much.

→ His stepmother, whom he cherishes very much, is very caring.

2. The road leads to the village. It isn’t suitable for cars.

→ The road which leads to the village isn’t suitable for cars.

3. Do you remember the day? You first met him on that day.

→ Do you remember the day when you first met him?  

4. The girl is my friend. Her bicycle was stolen yesterday.

→ The girl whose bicycle was stolen yesterday is my friend.

2. ĐỊNH NGHĨA: DEFINING RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ xác định) và NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ khộng xác định):

2.1 DEFINING RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ xác định)

Mệnh đề quan hệ xác định có chức năng bổ nghĩa (làm rõ nghĩa) cho danh từ đứng trước nó. Nếu không có mệnh đề quan hệ bổ nghĩa thì danh từ đứng trước không rõ nghĩa và câu sẽ tối nghĩa.

Ex 1: The woman who is talking to our teacher is my mother.
(người phụ nữ đang nói chuyện với thầy giáo của chúng ta là mẹ tôi.)

Ta gọi mệnh đề “who is talking to our teacher” là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) vì nó bổ nghĩa, làm rõ nghĩa cho danh từ “the woman”. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ câu sẽ tối nghĩa (the woman is my mother), người nghe không biết “the woman” mà người nói muốn nhắc đến là người phụ nữ nào.

Như vậy, nhờ mệnh đề quan hệ mà người nghe xác định được danh từ mà người nói nhắc tới.

2.2 NON-DEFINING RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ khộng xác định)

Mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng cung cấp, bổ sung thêm thông tin cho danh từ đứng trước nó. Nếu không có mệnh đề quan hệ, câu vẫn rõ nghĩa vì danh từ đứng trước nó đã được xác định (đã giới hạn rõ rồi).

Ex 2: That woman, who is talking to our teacher, is my mother.

Trong trường hợp này, mệnh đề quan hệ “who is talking to our teacher” có tác dụng cung cấp, bổ sung nghĩa cho danh từ “that woman”. Nếu không có mệnh đề quan hệ này thì câu vẫn rõ nghĩa vì danh từ “that woman” đã được giới hạn (đã rõ ràng). Và mệnh đề “who is talking to our teacher” là mệnh đề quan hệ không giới hạn.

So sánh một số ví dụ:

1. The book is about geography. She gave me it last week.

→ The book which she gave me last week is about geography.

hay ta có thể dùng “that” thay cho “which”

→ The book that she gave me last week is about geography.

Và cũng có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi thay thế đại từ nhân xưng “it” ở vị trí tân ngữ.

→ The book she gave me last week is about geography.

2. My friend is keen on history. She always reads historical books.

→ My friend, who always reads historical books, is keen on history.

3. Mr John is friendly. I’m working with him.

→ Mr John, whom I’m working with, is friendly.

Hay → Mr John, with whom I’m working, is friendly.

Trong trường hợp này ta có thể dùng “who”

→ Mr John, who I’m working with, is friendly.

4. The school has just been given 50 computers. Most of them are Dell.

→ The school has just been given 50 computers, most of which are Dell.

3. Những trường hợp sử dụng Mệnh đề quan hệ không xác định:

Thường đứng sau các danh từ xác định:

  • Tên riêng (proper name): tên người (Mary, Peter, Nam, Hoa ...), tên địa danh (Dalat, Sapa, Stratford, …), tên sông suối, kênh đào (The River Huong, The Panama Canal, ...), tên loài vật, …
  • Danh từ đứng sau các tính từ chỉ định (demonstrative adjectives): this, that, these, those.
  • Danh từ sau các tính từ sở hữu (possessive adjectives): my, your, our, their, her, his, its.

4. TÍNH CHẤT CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH

4.1 Mệnh đề quan hệ không xác định:

  • Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Dùng dấu “,” để phân biệt mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính.
  • Không thể lược bỏ đại từ quan hệ làm chức năng tân ngữ (object).
  • Cách chỉ số lượng của ĐTQH trong các MĐQH khộng xác định, ta dùng WHOM (chỉ người) và WHICH (chỉ vật) có chức năng tân ngữ sau các từ:
    • most of, some of, half of, neither of, all of, none of, …. + WHOM (chỉ người)/ WHICH (chỉ vật)

4.2 Mệnh đề quan hệ xác định:

  • Có thể dùng THAT thay cho đại từ WHO, WHOM, WHICH.
  • Có thể lược bỏ đại từ quan hệ làm chức năng tân ngữ (object).
  • Không dùng dấu “,” giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính.

 

5. BÀI TẬP

5.1 Multiple Choice

1. He talked about the books and authors _____________ impressed him

A. who

B. that

C. which

D. whom

2. All the people ____________ have gone into the room are still young.

A. who

B. whom

C. whose

D. what

3. The little girl __________ I borrowed this pen has gone.

 A. whose

B. from who

C. from that

D. from whom

4. The speech _____________ we listened last night was information.

 A. to which

B. which to

C. to that

D. that

5. Post office is a place _______ you can buy stamps, mail letters and packages, and receive mail.

A. that

B. which

C. where

D. in which

6. Do you know the date ____________ we have to hand in the essay?

A. which

B. in which

C. on that

D. when

7. My uncle __________ you met yesterday is a lawyer.

A. which

B. Ø 

C. whose

D. to whom

8. The council is in discussion with Lord Thomas, ___________ land most of the village is built on.

A. who

B. whom

C. whose

D. that

9. These adults, _____________ come to my night class, are very eager to learn.

A. whose

B. who

C. that

D. when

10. The paintings _____ Mr. John has in his house are worth around $ 1000,000.

A. Ø

B. whose 

C. what 

D. whom

11. Oxford, ___________ attracts many tourists, is often crowded in the summer.

A. that

B. which 

C. whose 

D. where

12. Children _________ diets contain high levels of protein do better in examination.

A. who

B. who

C. whose

D. Ø

5.2 Write all the pronouns possible to complete each sentence. Write Ø if the sentence is correct without adding a pronoun.

1. We talk about the party ________ Sarah wants to organize for my birthday.

2. To get to Frank's house, take the main road __________ bypasses the village.

3. Ms Smith, _________ is 42 years old, has three children,

4. Don is a friend ____________ I stayed with in Australia.

5. She was probably the hardest working student _____________ I've ever taught.

6. Stevenson is an architect ___________ designs have won international praise.

7. The Roman coins, _______ a local farmer came across in a field, are now displayed in the National Museum.

8. Dorothy said something ___________ I couldn't hear clearly.

9. There was a little ___________ we could do to help her.

10. He received a low mark for his essay, ____________ was only one page long.

11. We need to learn from companies ____________ trading is healthier than our own.

12. Professor Johnson, _________ I have long admired, is visiting the University next week.

13. The man ___________ I introduced to you last night may be the next president of the university.

14. These walls are all ___________ remain of the city.

15. He has sent her five letters, ______________ has arrived

5.3. Rewrite the following sentences, using relative pronouns:

1. A woman answered the phone. She told me you were busy.

→ ___________________________________________________________________________

2. The bus is always crowded. I take it to school every morning.

→ ___________________________________________________________________________

3. They are singing a song. I don't know the song.

→ ___________________________________________________________________________       

4. Mike couldn't come to the party. This was perfectly true.

→ ___________________________________________________________________________

5. Do you know the girl? Tom is talking to the girl.

→ ___________________________________________________________________________

6. We are visiting Ha Long. Ha Long is in the north of Vietnam.

→ ___________________________________________________________________________

7. My father is a doctor. He has gone to abroad.

→ ___________________________________________________________________________

8. Do you know the new student? I can't remember his name.

→ ___________________________________________________________________________

9. Tom won £4000 in the lottery. He gave his parents half of it.

→ ___________________________________________________________________________

10. She has three close friends. Most of them comes from Binh Duong province.

→ ___________________________________________________________________________

ĐÁP ÁN

5.1 Multiple Choice:

1. B

2. A

3. D

4. A

5. C

6. D

7. B

8. C

9. B

10. A

11. B

12. C

5.2 Write all the pronouns possible to complete each sentence. Write Ø if the sentence is correct without adding a pronoun.

1. which/ that/ Ø

2. which/ that

3. who

4. who(m)/ that/ Ø

5. that/ Ø

6. whose

7. which

8. that/ Ø

9. that/ Ø

10. which

11. whose

12. who/ whom

13. who(m)/ that/ Ø

14. that

15. neither of which

5.3 Rewrite the following sentences, using relative pronouns:

1. A woman who/ that told me you were busy answered the phone.

2. The bus which/ that/ Ø I take to school every morning is always crowded.

3. They are singing a song which/ that/ Ø I don't know

4. Mike couldn't come to the party, which was perfectly true.

5. Do you know the girl who m/ who/ Ø Tom is talking to?

6. We are visiting Ha Long, which is in the north of Vietnam.

7. My father, who has gone to abroad is a doctor.

8. Do you know the new student whose name I can't remember?

9. Tom won £4000 in the lottery, half of which he gave his parents.

10. She has three close friends, most of whom comes from Binh Duong province.


Người biên soạn:

Giáo viên Nguyễn Thị Quế.

Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến