Chờ...

Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM: Dự kiến một số ngành có điểm chuẩn từ 15 điểm

(VOH) - Ngày 6/8, Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM cho hay, hiện số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia vào trường tăng mạnh so với năm 2018.

Cụ thể, số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường là 25.012, tăng hơn gần 5.000 thí sinh so với năm 2018, tổng số lượng nguyện vọng xét tuyển vào 26 ngành đại học là 25.375, tăng hơn so với năm 2018 gần 6.000 nguyện vọng. Số lượng thí sinh có điểm các tổ hợp môn trong khoảng từ 18 - 20 điểm chiếm hơn 30% số lượng thí sinh và tập trung chủ yếu ở các ngành công nghệ thực phẩm, quản trị kinh doanh, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, theo dự đoán thì điểm chuẩn các ngành này sẽ dao dộng trong khoảng 19 điểm - 21 điểm.

Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm

Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM

Các ngành có số lượng nguyện vọng ít như khoa học thủy sản, công nghệ chế biến thủy sản, công nghệ vật liệu sẽ có mức điểm sát điểm sàn xét tuyển là 15 điểm.

Bảng 1: Thống kê số lượng thí sinh và số lượng nguyện vọng đăng ký các ngành năm 2019

STT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổng số TS ĐKXT

Tổng SL NV

Ghi chú

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

96

1449

1469

 

2

7340101

Quản trị Kinh doanh

188

3726

3781

 

3

7340120

Kinh doanh quốc tế

50

229

229

 

4

7340201

Tài chính – Ngân hàng

80

1087

1095

 

5

7340301

Kế toán

176

1732

1759

 

6

7380107

Luật kinh tế

50

85

85

 

7

7420201

Công nghệ sinh học

192

807

817

 

8

7480201

Công nghệ thông tin

256

1765

1789

 

9

7480202

An toàn thông tin

96

272

275

 

10

7510202

Công nghệ chế tạo máy

96

377

378

 

11

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

56

468

470

 

12

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

68

654

660

 

13

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

60

457

460

 

14

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

256

753

769

 

15

7510402

Công nghệ vật liệu

64

95

95

 

16

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

120

162

166

 

17

7540101

Công nghệ Thực phẩm

256

3922

4020

 

18

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản

50

230

233

 

19

7540110

Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm

96

395

397

 

20

7540204

Công nghệ dệt, may

96

693

698

 

21

7620303

Khoa học thủy sản

40

20

20

 

22

7720498

Khoa học Chế biến món ăn

40

504

515

 

23

7720499

Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực

48

484

490

 

24

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

112

1309

1315

 

25

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

64

3081

3130

 

26

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

96

256

260

 

TỔNG CỘNG

2802

25012

25375

 

 

Theo dự báo thì điểm chuẩn các ngành năm 2019 sẽ tăng từ 0,5 điểm đến 2,0 điểm so với năm 2018

Bảng 2: Tham khảo điểm chuẩn các ngành của trường năm 2017, 2018

TT

Ngành

Điểm chuẩn 2017

Điểm chuẩn 2018

1

Công nghệ thực phẩm

23

18.75

2

Kế toán

19.25

17

3

Công nghệ chế tạo máy

17.5

16

4

Đảm bảo chất lượng & An toàn thực phẩm

20.75

17

5

Công nghệ May

20

16.75

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

19.75

17

7

Quản trị kinh doanh

20

17

8

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

18.5

16

9

Quản trị nhà hàng & dịch vị ăn uống

19.25

17

10

Công nghệ chế biến thủy sản

18.25

15

11

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

18.5

16

12

Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

19

16.5

13

Khoa học chế biến món ăn

 

16.25

14

Ngôn ngữ Anh

18.5

18

15

Tài chính ngân hàng

18.75

17

16

Công nghệ sinh học

20.5

16.5

17

Công nghệ thông tin

19.5

16.5

18

Công nghệ kỹ thuật hóa học

17.5

16

19

Công nghệ kỹ thuật môi trường

17

15

20

Công nghệ vật liệu

16.25

15

21

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16

16

22

An toàn thông tin

16

16

23

Quản lý tài nguyên và môi trường

16

15

 

Trong ngày 6/8/2019 Trường cũng công bố điểm chuẩn xét tuyển hệ đại học bằng hình thức xét tuyển học bạ của 03 năm THPT, cụ thể:

STT


ngành

Tên Ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm
 chuẩn học bạ THPT

1

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, D07, B00

66.00

2

7540110

Đảm bảo chất lượng & ATTP

A00, A01, D07, B00

60.00

3

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00, A01, D07, B00

54.00

4

7620303

Khoa học thủy sản

A00, A01, D07, B00

54.00

5

7720499

Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

A00, A01, D07, B00

58.00

6

7720498

Khoa học chế biến món ăn

A00, A01, D07, B00

58.00

7

7340301

Kế toán

A00, A01, D01, D10

62.00

8

7340201

Tài chính ngân hàng

A00, A01, D01, D10

62.00

9

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D10

64.00

10

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, D10

60.00

11

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, D01, D10

60.00

12

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

A00, A01, D01, D10

62.00

13

7380107

Luật kinh tế

A00, A01, D01, D10

60.00

14

7220201

Ngôn ngữ Anh

A01, D01, D09, D10

64.00

15

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, D01, D07

62.00

16

7480202

An toàn thông tin

A00, A01, D01, D07

54.00

17

7510202

Công nghệ chế tạo máy

A00, A01, D01, D07

54.00

18

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

A00, A01, D01, D07

58.00

19

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01, D01, D07

54.00

20

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01, D01, D07

54.00

21

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, A01, D07, B00

60.00

22

7510402

Công nghệ vật liệu

A00, A01, D07, B00

54.00

23

7540204

Công nghệ dệt, may

A00, A01, D01, D07

58.00

24

7420201

Công nghệ sinh học

A00, A01, D07, B00

60.00

25

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, A01, D07, B00

54.00

26

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, D07, B00

54.00

 

Thí sinh trúng tuyển nhận giấy báo nhập học và làm thủ tục nhập học tại Trường từ ngày 7/8 tại địa chỉ 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh,  Phú (Nhà trường không giải quyết những trường hợp nhập học sau ngày 24/8/2019)

Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung bằng hình thức học bạ THPT đến hết ngày 10/08/2019 với mức điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn trúng tuyển bằng hình thức học bạ THPT đợt 1.