Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 9/5/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 9/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng tăng khoảng 3,6% so với cuối tuần trước và là mức cao nhất đạt được kể từ phiên 2/10, theo số liệu của FactSet.
Phiên ấn tượng nhất với vàng là phiên 6/5, giá vàng thế giới vượt ngưỡng 1.800 USD/ounce và giá vàng giao ngay có thời điểm chạm mức cao nhất kể từ ngày 16/2 là 1.817,9 USD/ounce.
Sự kiện đáng chú ý trong tuần bắt đầu từ nhận định Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen cho rằng Mỹ có thể cần tăng lãi suất để ngăn nền kinh tế phát triển quá nóng khi các kế hoạch chi tiêu của Tổng thống Joe Biden thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhưng sau đó bà Yellen lại nói rằng không nhận thấy nguy cơ lạm phát.
Lãi suất cao hơn làm tăng chi phí nắm giữ vàng, làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý này. Mặc dù các chuyên gia nhận định Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể không tăng lãi suất vào thời điểm này, nhưng phát biểu của Bộ trưởng Yellen cũng ít nhiều có tác động tới thị trường kim loại quý này.
Thị trường vàng khởi sắc trong bối cảnh thế giới bất ổn với những căng thẳng địa chính trị cùng với sự bùng nổ không kiểm soát của đại dịch Covid-19 tại nhiều quốc gia trong đó có Ấn Độ, Nhật…
Về dài hạn, vàng tiếp tục được dự báo sẽ tăng giá. Tuy nhiên, đà tăng có thể bị kìm hãm bởi sự tăng điểm khó lường của thị trường cổ phiếu và thị trường tiền kỹ thuật số.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua 8/5 vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,05 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào nhưng lại tăng 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với cuối phiên 7/5.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,1 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 30.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán so với chốt phiên hôm 7/5
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 8/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.650 |
56.100 |
Vàng SJC 5c |
55.650 |
56.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.650 |
56.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.050 |
52.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.050 |
52.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.650 |
52.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.832 |
51.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.416 |
39.416 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.673 |
30.673 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.982 |
21.982 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.650 |
56.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.650 |
56.120 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng -VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh